Khác với đo lường trong phòng lab nơi các điều kiện đo được kiểm soát kỹ và theo đúng tiêu chuẩn, các thiết bị đo tại khu vực công nghê phải chịu nhiều yếu tố gây sai số do môi trường. Vì vậy, quan điểm về độ chính xác giữa kỹ sư đo lường và kỹ sư hóa hay các kỹ thuật viện trong lab cũng khá khác nhau.
Bài viết này tập trung giải thích về độ chính xác theo quan điểm của kỹ sư đo lường, và được dịch gần như sát nghĩa với tiêu chuẩn ISA51.1-1979, để người đọc có thể lấy làm tham chiếu
Độ chính xác (accuracy) theo định nghĩa tiêu chuẩn
ISA51.1-1979 là mức độ phù hợp (degree of conformity) của giá trị hiển thị
(indicated value) so với giá trị chuẩn (standard value) hay giá trị lý tưởng
(idea value)
accuracy: In process instrumentation,
degree of conformity of an indicated value to a recognized accepted standard
value, or ideal value
Độ chính xác, giá trị đo: là độ lệch (deviation) âm hoặc dương
quan sát được khi kiểm tra (test) một thiết bị trong điều kiện xác định hay
theo một Phương pháp xác định.
accuracy, measured: The maximum positive
and negative deviation observed in testing a device under specified conditions
and by a specified procedure.
Độ chính xác, cấp độ (accuracy rating) – tạm dịch là cấp độ
chính xác: trong đo lường công nghệ, đây là 1 con số hay định lượng thể hiện giới
hạn mà sai số không được vượt quá con số này, khi thiết bị đo được kiểm tra
trong một điều kiện xác định.
Các lưu ý:
-
Nếu nhà sản xuất không nêu rõ điều kiện xác định,
thì cần hiểu ngầm là độ chính xác được tuyên bố theo điều kiện chuẩn
-
Độ chính xác hay độ chính xác chuẩn được hiểu là
giá trị chính xác trung bình (mean value) của thiết bị, khi đươc sử dụng và đo
trong điều kiện vận hành tiêu chuẩn.
-
Cấp độ chính xác bao gồm các yếu tố gây sai số
như độ phù hợp ứng dụng (conformity), độ trễ (hysteresis), deadband, sai số lặp
lại. Thường cấp độ chính xác được hiểu là +/-, nếu không có +/- thì cũng phải
hiểu đây là 1 dãi chặn trên và chặn dưới.
accuracy rating: In process
instrumentation, a number or quantity that defines a limit that errors will not
exceed when a device is used under specified operating conditions.
NOTE 1: When operating
conditions are not specified, reference operating conditions shall be assumed.
NOTE 2: As a performance
specification, accuracy (or reference accuracy) shall be as[1]sumed
to mean accuracy rating of the device, when used at reference operating
conditions.
NOTE 3: Accuracy rating includes
the combined effects of conformity, hysteresis, dead band and repeatability
errors. The units being used are to be stated explicitly. It is preferred that
a ± sign precede the number or quantity. The absence of a sign indicates a +
and a – sign
Nhận xét
Đăng nhận xét