Chuyển đến nội dung chính

Đo phân tích theo nguyên lý Amperometric

Nguyên lý đo

Một tế bào amperometric bao gồm 2 điện cực được ngâm trong dung dịch có chứa các ion hoạt tính (thông thường là 60% CaBr2, calcium bromide). Một nguồn điện áp được đặt trên 2 cực này gây ra sự phân cực trên điện cực với 1 lớp khí hidro. Sự xuất hiện của các thành phần khí có tính oxi hóa như Clo, phản ứng với dung dịch ion, giải phóng các nguyên từ Bromide, và làm giảm lớp khí. Dòng điện sẽ đi qua dung dịch này tao nên sự cân bằng phân cực, tỷ lệ với nồng độ khí oxi hóa.

 

Ứng dụng

Nguyên lý đo amperometric có thể đo được các chất có nhiệt độ từ 0-60 độ C, và áp suất khoảng 70KPa. Nó cũng có dải đo rất nhỏ khoảng 0 đến 20 ppm khi đo nồng đo Clo với độ chính xác là 0.5 đến 5% của toàn dải đo, và với độ phân giải 1ppb (tùy vào dải đo thực tế). Nó đòi hỏi lưu lượng của mẫu đo khoảng 500 mL/phút và vận tốc khoảng 0.3m/giây, thời gian đáp ứng hay thời gian phản hồi là 10 đến 20 s cho 1 lần đo.

Tuy nhiên, nó rất nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ (vì vậy bù nhiệt là cần thiết), với độ thay đổi của pH, hay sự thay đổi của oxi hòa tan.


rnetric cell. SIGNAL OUT AMPLIFIER PLATINUM ELECTRODES ELECTROLYTE

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Độ lặp lại (Repeatability) và Độ tái lập (Reproducibility) theo ISA51.1

 Với kỹ sư đo lường thì độ lặp lại và độ tái lập ít khi gặp trong thực tế, tuy nhiên khi làm với các thiết bị phân tích, độ lặp lại và độ tái lập được quan tâm nhiều hơn. Theo tiêu chuẩn ISA51.1-1979, thì: Độ lặp lại, repeatability : là sự thống nhất về mức độ gần nhau giữa các giá trị đo được liên tiếp nhau với cùng giá trị đầu vào giống nhau trong cùng một điều kiện vận hành, tiếp cận cùng một hướng (hướng lên hoặc hướng xuống) và trong cùng toàn dải đo. Người viết: vậy hiểu thế nào cho đúng? trong định nghĩa này độ lặp lại thực chất là mức độ sai khác của các giá trị đo với nhau, mà không có để cập đến đường chuẩn hay đường chính xác. Vì thế, độ lặp lại chỉ là để kiểm tra tính lặp lại, tính thống nhất của thiết bị với cùng 1 đầu vào. Lưu ý: độ lặp lại không bao gồm tính chất trễ (hysteresis) (Người viết: người đọc tham khảo thêm về khái niệm hysteresis, hoặc tham khảo hình cuối bài để phân biệt khái niệm hysteresis và deadband - khoảng chết) Người viết: Em làm y như vậy liê...

Độ chính xác trong đo lường (ISA51.1)

Khác với đo lường trong phòng lab nơi các điều kiện đo được kiểm soát kỹ và theo đúng tiêu chuẩn, các thiết bị đo tại khu vực công nghê phải chịu nhiều yếu tố gây sai số do môi trường. Vì vậy, quan điểm về độ chính xác giữa kỹ sư đo lường và kỹ sư hóa hay các kỹ thuật viện trong lab cũng khá khác nhau. Bài viết này tập trung giải thích về độ chính xác theo quan điểm của kỹ sư đo lường, và được dịch gần như sát nghĩa với tiêu chuẩn ISA51.1-1979, để người đọc có thể lấy làm tham chiếu Độ chính xác (accuracy) theo định nghĩa tiêu chuẩn ISA51.1-1979 là mức độ phù hợp (degree of conformity) của giá trị hiển thị (indicated value) so với giá trị chuẩn (standard value) hay giá trị lý tưởng (idea value) accuracy : In process instrumentation, degree of conformity of an indicated value to a recognized accepted standard value, or ideal value Độ chính xác, giá trị đo: là độ lệch (deviation) âm hoặc dương quan sát được khi kiểm tra (test) một thiết bị trong điều kiện xác định hay theo một Phương phá...