Chuyển đến nội dung chính

Độ lặp lại (Repeatability) và Độ tái lập (Reproducibility) theo ISA51.1

 Với kỹ sư đo lường thì độ lặp lại và độ tái lập ít khi gặp trong thực tế, tuy nhiên khi làm với các thiết bị phân tích, độ lặp lại và độ tái lập được quan tâm nhiều hơn.

Theo tiêu chuẩn ISA51.1-1979, thì:

Độ lặp lại, repeatability: là sự thống nhất về mức độ gần nhau giữa các giá trị đo được liên tiếp nhau với cùng giá trị đầu vào giống nhau trong cùng một điều kiện vận hành, tiếp cận cùng một hướng (hướng lên hoặc hướng xuống) và trong cùng toàn dải đo.

Người viết: vậy hiểu thế nào cho đúng? trong định nghĩa này độ lặp lại thực chất là mức độ sai khác của các giá trị đo với nhau, mà không có để cập đến đường chuẩn hay đường chính xác. Vì thế, độ lặp lại chỉ là để kiểm tra tính lặp lại, tính thống nhất của thiết bị với cùng 1 đầu vào.

Lưu ý: độ lặp lại không bao gồm tính chất trễ (hysteresis) (Người viết: người đọc tham khảo thêm về khái niệm hysteresis, hoặc tham khảo hình cuối bài để phân biệt khái niệm hysteresis và deadband - khoảng chết)

Người viết: Em làm y như vậy liên tục mà mỗi lần đo thiết bị lại ra kết quả khác nhau! Câu này có phải nói đến độ lặp lại không?

repeatability: The closeness of agreement among a number of consecutive measurements of the output for the same value of the input under the same operating conditions, approaching from the same direction, for full range traverses.

NOTE: It is usually measured as a non-repeatability and expressed as repeatability in percent of span. It does not include hysteresis


Độ tái lập, reproducibility: là sự thống nhất về mức độ gần nhau giữa các giá trị đo được lặp lại với cùng giá trị đầu vào giống nhau trong cùng điều kiện vận hành qua một khoảng thời gian, và theo hai hướng

Người viết: vậy hiểu thế nào cho đúng? độ lặp lại và độ tái lập khá giống nhau về định nghĩa, nhưng độ tái lập có yếu tố thời gian, có các phép đo lặp lại, các phép đo lặp lại này không nhất thiết phải cùng 1 giái trị, và theo hai hướng đo (đo từ thấp lên cao, và từ cao xuống thấp)
Lưu ý: độ tái lập có bao gồm các yếu tố về độ trễ (hysteresis, khoảng chết của thiết bị, độ trôi và cả độ lặp lại)
Ví dụ: 
  • Thiết bị này không cần cân chỉnh lại đâu anh, tháng trước em đo điểm a, tháng này em đo lại cũng được điểm a.
  • Sau 5 năm sử dụng, chỉ cần bảo dưỡng và vệ sinh tốt, thiết bị đo đa chỉ tiêu spectrolyser V3 của s::can vẫn cho kết quả tốt. Mặc dù bòng đèn phát có thể lão hóa theo thời gian, nhưng tia sáng này đi qua 2 đường, một đường qua nước thải, và 1 đường qua chân không, vì vậy chúng được bù trừ cho nhau, điểm Zero luôn là điểm kiểm chứng qua đường ánh sáng qua chân không?
Các câu trên là độ lặp lại hay độ tái lập?

reproducibility: In process instrumentation, the closeness of agreement among repeated measurements of the output for the same value of input made under the same operating conditions over a period of time, approaching from both directions. 
NOTE 1: It is usually measured as a non-reproducibility and expressed as reproducibility in percent of span for a specified time period. Normally, this implies a long period of time, but under certain conditions the period may be a short time during which drift may not be included. 
NOTE 2: Reproducibility includes hysteresis, dead band, drift and repeatability. 
NOTE 3: Between repeated measurements the input may vary over the range and operating conditions may vary within normal operating conditions.

 



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Độ chính xác trong đo lường (ISA51.1)

Khác với đo lường trong phòng lab nơi các điều kiện đo được kiểm soát kỹ và theo đúng tiêu chuẩn, các thiết bị đo tại khu vực công nghê phải chịu nhiều yếu tố gây sai số do môi trường. Vì vậy, quan điểm về độ chính xác giữa kỹ sư đo lường và kỹ sư hóa hay các kỹ thuật viện trong lab cũng khá khác nhau. Bài viết này tập trung giải thích về độ chính xác theo quan điểm của kỹ sư đo lường, và được dịch gần như sát nghĩa với tiêu chuẩn ISA51.1-1979, để người đọc có thể lấy làm tham chiếu Độ chính xác (accuracy) theo định nghĩa tiêu chuẩn ISA51.1-1979 là mức độ phù hợp (degree of conformity) của giá trị hiển thị (indicated value) so với giá trị chuẩn (standard value) hay giá trị lý tưởng (idea value) accuracy : In process instrumentation, degree of conformity of an indicated value to a recognized accepted standard value, or ideal value Độ chính xác, giá trị đo: là độ lệch (deviation) âm hoặc dương quan sát được khi kiểm tra (test) một thiết bị trong điều kiện xác định hay theo một Phương phá...